Với lợi thế nhằm giúp cho câu văn, đoạn văn súc tích mà vẫn truyền tải được đầy đủ ý nghĩa, Parallel structure được sử dụng trong rất nhiều trường hợp, đặc biệt là trong các bài hát Tiếng Anh và bài viết học thuật.
Những quy tắc áp dụng cấu trúc song song đúng ngữ pháp và mang đến hiệu quả về ý nghĩa tốt nhất trong câu:
Áp dụng với liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so
Liệt kê thông tin sử dụng các liên từ kết hợp là hình thức phổ biến và dễ nhất của cấu trúc song song. Một vài liên từ kết hợp thường được sử dụng là for, and, nor, but, or, yet, so ..
Ví dụ:
Would you like to read a book, watch a movie or go for a walk?
My friend likes reading books, listening to music and watching TV.
Áp dụng với liên từ tương quan
Bên cạnh dạng thức liệt kê, cấu trúc song song còn được sử dụng với các liên từ tương quan để nối các mệnh đề thành một câu. Một số liên từ tương quan phổ biến gồm not only… but also…, neither… nor…, either… or…, both… and…, would rather… than…, whether… or…, no sooner… than…, hardly… when…
Ví dụ:
He not only studies hard but also works well.
The company deals in both hardware and software.
Cấu trúc liệt kê thành danh sách hoặc chuỗi thông tin
Hình thức liệt kê là một trong những cách phổ biến nhất để áp dụng cấu trúc song song. Khi áp dụng cấu trúc liệt kê, các mệnh đề song song thường sẽ được nối với liên từ “and”
Ví dụ:
Our new house is spacious, modern and close to the city center.
The team needs to improve their teamwork, communication, and strategy for the next game.
Cấu trúc so sánh, đối chiếu
Khi muốn so sánh giữa hai hay nhiều sự vật khác nhau, bạn có thể sử dụng cấu trúc so sánh để giúp câu cân đối và ngắn gọn hơn. Cấu trúc này thường xuất hiện trong so sánh bằng hoặc so sánh hơn.
Ví dụ:
She swims faster than she runs.
The new computer is as good as the old one, with the added advantage of being smaller.
Cấu trúc khi đi với động từ To-be
Trong trường hợp bạn muốn nêu bật quan điểm của bản thân hoặc nhấn mạnh tính liên quan giữa hai mệnh đề nhất định, bạn có thể áp dụng cấu trúc song song và liên kết các mệnh đề thông qua động từ to-be.
Ví dụ:
To dream is to envision a better future.
To listen is to understand deeply.