“Let me explain the Explain structure in English! - Để tớ giải thích cấu trúc Explain trong tiếng Anh nha.”Nghe xong câu đó là hiểu ngay Explain có nghĩa là gì rồi phải không nào? Tuy nhiên để nắm chắc cách dùng Explain thì các bạn hãy đọc ngay bài viết sau đây của Step Up nhé!
1. Định nghĩa Explain
Explain là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “giải thích, trình bày” điều gì đó để khiến ai hiểu rõ.
Ví dụ:
- I’ll be happy to explain everything you need.Tôi sẽ sẵn lòng giải thích tất cả những điều bạn cần.
- My brother explained the rules of chess to me.Anh trai đã giải thích luật chơi cờ vua cho tôi.
- Jack is explaining how the machine works.Jack đang giải thích chiếc máy hoạt động như thế nào.
2. Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh
Cấu trúc chung nhất của Explain đó là:
Explain + something + to + somebody
Ý nghĩa: Giải thích điều gì cho ai
Ví dụ:
- My boyfriend explained the film to me but I didn’t understand.Bạn trai đã giải thích bộ phim cho tôi nhưng tôi không hiểu.
- Could you explain this exercise to your sister?Con có thể giải thích bài tập này cho em gái không?
- The new teacher will explain the procedure to the students.Giáo viên mới sẽ giải thích quy trình cho những học sinh.
Lưu ý: Ghi nhớ giới từ TO + SOMEBODY nhé
Can you explain the route to me?Not: Can you explain me the route?
Ngoài ra, ta thường gặp cấu trúc Explain đi với từ để hỏi.
Explain + what/when/where/why/how …
Ý nghĩa: Giải thích…
Ví dụ:
- He couldn’t explain why he did it.Anh ấy không thể giải thích tại sao mình lại làm vậy.
- Linh tried to explain what had happened last night.Linh cố giải thích những gì đã xảy ra vào tối qua.
- Please explain to me how airplanes fly. Xin hãy giải thích cho tôi máy bay bay bằng cách nào.
3. Cách dùng động từ Explain trong tiếng Anh
Không khó nhớ lắm đâu vì Explain KHÔNG PHẢI là một động từ bất quy tắc. Cụ thể như sau:
Hiện tại đơnexplainexplains
Hiện tại tiếp diễn am/is/are explaining Hiện tại hoàn thành have/has explained Hiện tại hoàn thành tiếp diễn have/has been explaining Quá khứ đơnexplained
Quá khứ tiếp diễn was/were explaining Quá khứ hoàn thành had explained Quá khứ hoàn thành tiếp diễn had been explaining Tương lai đơn will explain Tương lai tiếp diễn will be explaining Tương lai hoàn thành will have explained Tương lai hoàn thành tiếp diễn will have been explainingVí dụ:
- Minh often patiently explains exercises to his brother.Minh thường kiên nhẫn giải thích bài tập cho em trai.
- She is explaining but he doesn’t listen.Cô ấy đang giải thích nhưng anh ấy không nghe.
- I have explained to you for 2 hours. Tôi đã giải thích cho bạn 2 tiếng rồi đấy.
4. Cụm từ thông dụng với Explain
Cấu trúc Explain khá phổ biến nên cũng có một số cấu trúc liên quan đi với Explain.
- explain in detail: giải thích chi tiết
- explain fully: giải thích đầy đủ
- explain briefly: giải thích ngắn gọn
- explain carefully: giải thích cẩn thận
- explain patiently: giải thích kiên nhẫn
- explain away: lờ đi, bỏ qua, tránh chuyện gì (mà là lỗi của mình)
5. Bài tập về cấu trúc explain
Chắc chắn cấu trúc explain này không hề làm khó bạn đâu phải không? Hãy cùng luyện tập nhanh với bài tập dưới đây nhé.
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống
1. Please could you ______ why you’re so late!
A. explainB. explainedC. explaining
2. We use the verb ______to mean ‘make something clear or easy to understand.
A. understandB. provideC. explain
3. We explained the situation ______ the team.
A. forB. toC. with
4. ______ you explain this to me tomorrow?
A. AreB. DidC. Will
5. ______ you ever explained to your mom?
A. HaveB. DoC. Did
6. I don’t know how you’re going to ______ that broken vase.
A. explain forB. explain awayC. explain about
7. The doctor explained patiently ______ the treatment would be.
A. whatB. whyC. when
8. I try to explain the issues ______ great detail.
A. atB. onC. in
Đáp án:
1. A 2. C 3. B 4. C 5. A 6. B 7.A 8. C
Trên đây là tất cả kiến thức bạn cần biết về cấu trúc Explain trong tiếng Anh. Đừng để mất điểm về cấu trúc này trong bài kiểm tra nha. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!