1.1.1. Thí nghiệm 1
- Cho đinh Sắt vào dung dịch CuSO4
- Cho mẩu Đồng vào dung dịch FeSO4
Video 1: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng + Phương trình hóa học
Ống nghiệm 1
Cho đinh sắt vào dd CuSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Ống nghiệm 2
Cho dây đồng vào dd FeSO4
Không có hiện tượng xảy ra
- Kết luận: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
1.1.2. Thí nghiệm 2
- Cho dây đồng vào dd AgNO3
- Cho dây bạc vào dd CuSO4
Video 2: Phản ứng của dây đồng với dd AgNO3
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng + Phương trình hóa học
Ống nghiệm 1
Cho dây đồng vào dd AgNO3
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag
Ống nghiệm 2
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Không có hiện tượng xảy ra
- Kết luận: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
1.1.3. Thí nghiệm 3
- Cho đinh sắt vào dd HCl
- Cho dây đồng vào dd HCl
Video 3: Phản ứng của đinh Sắt và dung dịch HCl
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng + Phương trình hóa học
Ống nghiệm1
Cho đinh sắt vào dd HCl
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ống nghiệm 2
Cho dây đồng vào dd HCl
Không có hiện tượng xảy ra
- Kết luận: Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
1.1.4. Thí nghiệm 4
Video 4: Phản ứng của Natri và nước
Thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng + Phương trình hóa học
Cốc 1
Cho mẩu kim loại Natri vào nước có giấy tẩm phenolphtalein
Mẩu Na tan dần, giấy có màu đỏ, có khí bay lên
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cốc 2
Cho đinh sắt vào nước có giấy tẩm phenolphtalein
Không hiện tượng gì xảy ra
- Kết luận:
+ Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
+ Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
(1). Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
(2). Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(3). Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4). Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Dãy hoạt động hóa học của kim loại