Cách chọn ngày giờ cát
Mỗi khi tiến hành công việc trọng đại: động thổ xây nhà, cưới xin, mua nhà, mua xe, xuất hành đầu năm, khai trương, mở cửa hàng..., dân ta thường chọn ngày lành tháng tốt với mong muốn thuận lợi, vạn sự an, mọi chuyện lành, thuận buồm xuôi gió, e ngại gặp ngày giờ xấu thì gặp tai bay vạ gió khó lường.
Thời sách vở còn khan hiếm, dân ta thường chỉ truyền miệng kinh nghiệm những ngày cần tránh kỵ, kiêng kỵ... và chọn những ngày giờ tốt lành. Do vậy, dễ có sự sai lệch, khác nhau trong lưu truyền ở mỗi vùng miền. Nhiều tư liệu lịch pháp ghi chép lại cũng khác nhau. Cả những sách gốc cũng có sự khác nhau về tính ngày tiết khí của năm ở một số năm, tháng. Tình trạng trên làm khó khăn cho những nhà soạn lịch hằng năm. Mỗi năm có nhiều sách lịch, có năm lên tới 15 - 18 sách lịch, lại không giống nhau về những ngày tốt xấu. Vì vậy, khi dụng sự, người dùng không biết chọn theo sách lịch nào. Không chỉ người dân mà đến các ông thầy, nếu không học thông thạo hết các cách xem và chỉ có trong tay 1, 2 cuốn sách lịch thì rất dễ phạm sai lầm khi chọn ngày giờ tốt xấu.
Có nhiều quan niệm khác nhau về ngày tốt xấu và cũng có nhiều phương pháp chọn ngày tốt lành (không dưới 10 cách chọn). Xin liệt kê cùng tham khảo: phương pháp chung, tổng quát, phương pháp dựa theo các tiêu chí: hoàng đạo, lục diệu, theo tử vi đẩu số, tứ trụ, kinh dịch, lục nhâm, mai hoa dịch số, cát thần, hung thần, sinh khắc can chi, bát môn, khổng minh.... Nếu bạn am hiểu những phương pháp trên, sẽ rất thuận lợi khi tự mình chọn ngày giờ tốt cho dụng sự. Sự khác nhau trên đây, cách nào là đúng? Xin thưa rằng: Các cách trên đều có giá trị riêng, được áp dụng cho từng loại việc khác nhau.
Nhìn chung, mỗi cách, mỗi sách lịch đều có góc nhìn tốt xấu riêng, tổng hợp nhiều cách, nhiều sách lịch thì mới là tương đối đầy đủ, làm được như vậy mới yên tâm về những ngày tốt đã chọn. Nếu không nắm vững các kiến thức trên và không tổng hợp nhiều cách, nhiều sách lịch thì rất khó chọn được ngày tốt, giờ tốt, thậm chí có thể phạm sai lầm.
Nhân dịp ngày tết, tác giả xin chia sẻ với bạn đọc những thông tin đáng quan tâm nhất để có thể tự mình lựa chọn khi xem ngày tốt xấu. Các thông tin này được chọn lọc từ tư liệu của những người uyên thâm, nhiều kinh nghiệm trong việc chọn lựa ngày tốt xấu.
Thứ nhất, cần hiểu sâu các nội dung cơ bản sau đây: Ngũ hành tương sinh (Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc...); 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh...) và ngũ hành của 10 thiên can, hóa khí của thiên can (Giáp Kỷ hóa Thổ...), thiên can tương phá (Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ...); 12 địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mão...), ngũ hành của từng địa chi (Tý Hợi Thủy, Dần Mão Mộc...), địa chi tam hợp (Thân Tý Thìn, Tỵ Dậu Sửu...), địa chi lục hợp (Tý hợp Sửu, Dần hợp Hợi...), địa chi tương xung (Tý Ngọ tương xung, Dần Thân tương xung...); lục hình, tam hình, tam sát...
Thứ hai, trên cơ sở hiểu sâu các nội dung trên, ta bắt đầu việc chọn ngày tốt, làm theo thứ tự sau:
1. Cần xác định việc gì cần chọn ngày tốt, từ đó chọn ra cách xem phù hợp với việc đó.
2. Loại bỏ ngày xung tuổi với chủ sự.
3. Loại bỏ các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt phá, Sát chủ âm, dương, Thọ tử, Tam nương, Dương công kỵ, Kim thần sát có liên quan đến việc đó.
4. Lưu ý đến tiết khí (Ví dụ: Tháng Giêng tức là bắt đầu từ Lập xuân đến hết Vũ Thủy mà không tính tháng theo thứ tự thông thường, từ ngày mồng 1 đến ngày 30).
5. Các việc lớn, đại sự (động thổ, khởi công, khai trương, nhập trạch, cưới xin...) phải xem thật kỹ càng. Riêng phần dụng sự cho tang tế (khán tử, xem chết có phạm gì không, tẩm liệm, chôn cất, cải táng, bốc mộ...) lại càng phải rất cẩn trọng, vì liên quan đến nhiều khâu cả âm và dương.
6. Tùy theo công việc, lại phải xem các tiêu chí liên quan đến việc đó (ngày động thổ: chọn ngày có sao nào tốt, tránh kỵ sao nào xấu; ngày đặt đòn nóc, đổ trần, nhập trạch, ngày cưới hỏi... đều phải xem xét đến các sao quan trọng liên quan đến việc đó.
7. Chọn giờ tốt, có thể theo bảng giờ Hoàng đạo, mỗi ngày có 6 giờ tốt (hoàng đạo) và 6 giờ xấu (hắc đạo). Trong 6 giờ tốt đó, có 1 đến 2 hoặc 3 giờ tốt hơn, cần ưu tiên lựa chọn để công việc thật suôn sẻ. Ngoài ra, cũng có thể tham khảo cách chọn giờ của Khổng Minh, chọn giờ theo 12 quẻ dịch...
Một số việc đầu năm mới
Xuất hành đầu năm
Năm Giáp Thìn (2024), trong các ngày đầu năm từ mùng 1 đến mùng 10 tháng Giêng, rất ít ngày tốt cho xuất hành. Một số sách lịch có chọn ưu tiên các ngày mùng 4, mùng 8, mùng 9 là tốt nhất. Các ngày còn lại, nếu cần thiết xuất hành thì chọn giờ cát, cụ thể như sau:
- Ngày mùng 1 tết, ngày Giáp Thìn. Theo tiết khí, đây là ngày của tháng Giêng (tháng Bính Dần) năm Giáp Thìn, trực Mãn, có các sao tốt Thiên phú, Thiên quý, Thiên tài, Lộc khố, Tuế đức, Trực tinh, Kim quỹ hoàng đạo, Đại minh. Ngày này, theo Đổng Công tuyển trạch yếu lãm (Đổng Trọng Thư - 179 TCN, thời Tây Hán, Trung Hoa cổ đại) là ngày không thuận lợi cho những việc đại sự. Nếu xuất hành, cần chọn những giờ cát: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi, trong đó, giờ Dần (3h - 5h) Tư mệnh Hoàng đạo, Nhật lộc, Hỷ thần, Phúc tinh, Nhật mã; giờ Mão (5h - 7h) không phải Hoàng đạo, nhưng là giờ Quý nhân đăng thiên môn, cũng được coi là giờ cát; giờ Tỵ (9h - 11h), Minh đường hoàng đạo.
Hướng xuất hành ngày mồng 1 tết: Hỷ thần Đông Bắc, Tài thần Đông Nam. Ngày này kỵ (xung) với các tuổi Giáp Thìn, Giáp Tuất, Mậu Thìn, Mậu Tuất, Canh Tuất.
- Ngày mùng 2 tết, ngày Ất Tỵ, trực Bình, có Bảo quang (Kim đường) hoàng đạo, có sát chủ âm, theo Đổng công không phải là ngày tốt cho đại sự. Nếu xuất hành, nên chọn các giờ cát: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng xuất hành: Hỷ thần Tây Bắc, Tài thần Đông Nam. Ngày này kỵ tuổi Ất Tỵ, Ất Hợi, Kỷ Tỵ, Kỷ Hợi, Tân Hợi.
- Ngày mùng 3 tết, ngày Bính Ngọ, trực Định có các sao tốt Nguyệt đức, Thiên mã, Nguyệt tài, Nguyện ân, Tam hợp, Dân nhật, Thời đức, Tốc hỷ…; là ngày Tam nương - cũng không thích hợp để làm các việc lớn nhưng cũng có sách lịch lại cho là ngày tương đối tốt. Nếu xuất hành, nên chọn các giờ cát: Tý Sửu, Mão, Ngọ, Thân Dậu. Hướng xuất hành: Hỷ thần Tây Nam, Tài thần Đông. Ngày này kỵ các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý, Bính Ngọ, Bính Tý.
Ngày tốt khai trương, mở cửa hàng, mở kho
Tác giả hiện đã có 11 sách lịch năm 2024, các sách lịch đều chọn khai trương, mở cửa hàng vào ngày mùng 4 tết:
- Ngày mùng 4 tết, ngày Đinh Mùi, trực Chấp, Ngọc Đường hoàng đạo, có nhiều sao cát: Nhân chuyên, Thiên đức, Thiên thành, Kính tâm, Ngọc đường, Tứ tướng, Kính an..., không có gì kiêng đáng kể. Ngày này được 8/11 sách lịch chọn. Các giờ cát: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Tỵ, Thân, Hợi tốt hơn.
Ngoài ngày mùng 4 trên đây, một số sách lịch có chọn các ngày sau đây để khai trương mở hàng đầu năm. Tùy theo từng gia đình, công ty… có thể lựa chọn (dùng được) cụ thể như sau:
- Ngày mùng 1 tết, có Kim quỹ Hoàng đạo, Trực tinh (giải trừ được các sao xấu) lại thêm cát thần: Thiên phú, Thiên quý, Thiên tài, Lộc khố… cũng thích hợp với khai trương (có 3/11 sách lịch chọn). Giờ cát: Thìn, Thân.
- Ngày mùng 8 tết, ngày Tân Hợi, trực Thu, có nhiều sao tốt: Nguyệt Đức hợp, Ngũ Phú, U Vi tinh, Lục Hợp, Mẫu Thương, Bất tương, Thiên Ân... được 6/11 sách lịch chọn khai trương, mở cửa hàng. Các giờ cát: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Ngọ, Mùi tốt hơn.
- Ngày mùng 9 tết, ngày Nhâm Tý, trực Khai, Thanh Long hoàng đạo, có nhiều sao cát: Thiên Đức hợp, Sinh khí, Nguyệt Không, Ích Hậu, Mẫu Thương, Đại Hồng Sa, Thanh Long, Thiên Ân, Thời Dương.... Ngày này có sát chủ, nên có lịch e ngại không muốn dùng, vì vậy chỉ được 5/11 sách lịch chọn khai trương, lập ước giao dịch, mở cửa hàng, mở siêu thị, mở kho... Các giờ cát: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu; trong đó giờ Mão và Thân tốt hơn.
- Ngày mùng 10 tết, ngày Quý Sửu, trực Bế, có Minh Đường, hoàng đạo, lại có cát tinh Trực tinh (giải trừ được các sao xấu), lại thêm Thiên ân, Thiên y, Tuế hợp, Tục thế… nên có sách lịch chọn ngày này khai trương, mở cửa hàng. Các giờ Hoàng đạo: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi, trong đó, giờ Tỵ, Thân tốt hơn.
Ngày tốt cầu cúng, tế lễ
Theo cổ thư, ngày tốt cho cầu cúng, tế lễ chỉ nên chọn những ngày Thần chứng (có thần chứng giám), tránh những ngày Thần cách (ngày dơ uế).
Phàm làm việc cúng lễ, nên chọn những ngày thần chứng, ngày âm thịnh sẽ được nhiều tốt lành. Những ngày Thần chứng sau tết, có các ngày sau đây:
- Ngày 4/1 tết, ngày Đinh Mùi, các giờ cát (hoàng đạo): Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Tỵ, Thân tốt hơn.
- Ngày 6/1 tết, ngày Kỷ Dậu; các giờ cát: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu; trong đó, giờ Ngọ, Mùi tốt hơn.
- Ngày 8/1 tết, ngày Tân Hợi, các giờ cát: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Mùi, Tuất tốt hơn.
- Ngày 9/1 tết, ngày Nhâm Tý, các giờ cát: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu; trong đó, giờ Tý và Thân tốt hơn.
- Ngày 12/1, ngày Ất Mão, các giờ cát: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu; trong đó, giờ Mão, Thân tốt hơn.
- Ngày 22/1, ngày Ất Sửu, các giờ cát: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi; trong đó, giờ Mão, Tỵ, Thân tốt hơn.
Tác giả cảm ơn bạn đọc đã quan tâm đến các thông tin trong bài viết này. Chúc mọi người một năm mới mọi sự tốt lành, như ý.