Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh. Kì thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First. Chứng chỉ B1 PET chứng minh bạn có thể:
- Đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- Viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- Ghi chú cuộc họp
- Thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
PET thuộc level B1 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), bước đầu tiên của mức Người dùng ngôn ngữ độc lập (Independent User).
Thí sinh dự thi PET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking), được gọi là Practice Test score để hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm chung Cambridge gọi là Cambridge English Scale. Do Cambridge English Scale là một thang điểm nhất quán được áp dụng cho mọi cấp độ tiếng Anh Cambridge, người học có thể dễ dàng thấy được trình độ của mình hiện ở vị trí nào theo đánh giá của Cambridge. Kết quả cuối cùng của bài thi - Overall Score - là điểm trung bình của các kỹ năng.
3. Thi B1 PET Cambridge có tính đỗ/trượt không?
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
- Đạt 160-170 điểm: thí sinh được chứng nhận đạt trình độ vượt B1 lên bậc B2.
- Đạt 140-159 điểm: Đạt trình độ B1
- Đạt dưới 140 điểm: thí sinh không đạt trình độ B1, kết quả công nhận là trình độ A2.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
4. Phòng luyện thi ảo PET Cambridge
Tổng kết
Hi vọng qua bài viết trên, phụ huynh, các bạn học sinh và thầy cô đã nắm rõ được band điểm cũng như cách tính điểm bài thi PET Cambridge. FLYER chúc các bạn học sinh ôn luyện thật tốt và đạt được kết quả thi như mong muốn!
>>> Xem thêm:
- Tips đạt điểm tối đa Speaking PET Cambridge (Updated)
- 12 chủ điểm ngữ pháp ôn thi PET Cambridge thí sinh cần biết
- Cấu trúc bài thi PET Cambridge, sách ôn và cách luyện thi DỄ DÀNG
- Tải Miễn Phí tài liệu luyện thi PET từ Cambridge