Gam và mililit là 2 đơn vị đo lường thường gặp trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Vậy cách quy đổi từ mililit (mL) sang gam (g) như thế nào, mời các bạn cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Gam (tiếng anh là Gram) ký hiệu là g, là 1 đơn vị đo nằm trong Hệ đo lường quốc tế (SI). Trong khi đó, ml là đơn vị tính thể tích, xuất phát từ đơn vị thể tích chuẩn là lít, thường được dùng để đo cho những sản phẩm có thể tích nhỏ như: mỹ phẩm, nước hoa, rượu…
Vậy có thể đổi đơn vị gam sang ml được không? Việc đổi 1ml bằng bao nhiêu g không hề đơn giản vì đây là phép chuyển từ đơn vị thể tích sang đơn vị khối lượng. Tùy vào từng chất mà công thức quy đổi sẽ khác nhau, chúng ta thường hay bắt gặp các câu hỏi đổi từ ml sang gam nhiều nhất khi làm bánh hay vào bếp như: 1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml, 1g bột bằng bao nhiêu ml, 1g bơ bằng bao nhiêu ml,… Việc quy đổi đơn vị đo như thế này sẽ hỗ trợ dễ dàng trong việc sử dụng. Tuy nhiên nếu bạn vẫn chưa nắm được cách đổi hay công thức để quy đổi thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của VnDoc.
1ml bằng bao nhiêu giọt?
Đây là câu hỏi không có câu trả lời chính xác bởi giọt là một đơn vị tương đối, kích thước của giọt khác nhau (có giọt lớn, giọt nhỏ…). Ngoài ra, kích thước và lượng dung dịch trong một giọt còn phụ thuộc vào độ đông đặc của chất lỏng đó và tiết diện đường ống nơi chất lỏng nhỏ ra.
Đối với nước, bạn có thể quy trực tiếp từ mililit sang gam hoặc ngược lại.
Sở dĩ như vậy là do trong các trường hợp thông thường, 1 mililit nước cũng tương đương 1 gam nước. Vì thế bạn không cần phải nhân chia gì cả.Sự tương đương này không phải là ngẫu nhiên hay trùng hợp, mà là từ định nghĩa của hai đơn vị này. Rất nhiều đơn vị đo khác được xác định dựa vào nước vì đây là một chất thường gặp và hữu dụng.
Trong trường hợp nước nóng hoặc lạnh hơn so với thông thường thì bạn cần sử dụng tỉ lệ biến đổi khác, thay vì tỉ lệ 1 mililit nước bằng 1 gam nước.
Đối với sữa, ta nhân với 1,03
Để chuyển đổi từ mL sang khối lượng tính bằng gam đối với sữa hoàn nguyên, bạn cần nhân giá trị tính theo mL với 1,03. Đối với sữa tách béo (skim milk), tỉ lệ này là 1,035, tuy nhiên sự khác biệt giữa hai tỷ lệ này là không đáng kể nếu bạn không cần chính xác tuyệt đối, ví dụ như trong nấu ăn, làm bánh.
Với bơ, ta nhân với tỉ lệ 0,911.
Bạn cũng có thể nhân với 0,9 nếu không tiện tính toán với tỉ lệ 0,911 vì sai lệch kết quả khi sử dụng hai số này cũng không đáng kể khi bạn áp dụng để tính lượng nguyên liệu dùng trong nấu ăn.
Nhân 0,57 đối với bột mì.
Có nhiều loại bột mì, tuy nhiên phần lớn các sản phẩm bột mì đa dụng, bột mì nguyên cám hay bột bánh mì trên thị trường đều có tỉ khối gần như tương đương nhau. Vì thế, dù đã nhân tỉ lệ 0,57 thì khi sử dụng bột mì, bạn nên cho từng lượng nhỏ vào và trộn cũng như gia giảm thêm đến khi cảm thấy đạt yêu cầu.Tỉ lệ này được tính dựa trên tỉ khối 8,5 gam trên một thìa canh (tablespoon), và 1 thìa canh = 14,7869 mL.
Sử dụng các công cụ quy đổi trên mạng đối với các nguyên liệu khác. Hiện có những trang mạng có thể giúp bạn quy đổi qua lại giữa mililit và gam đối với các nguyên liệu thông dụng, ví dụ như trang này. Một mL tương đương với một centimet khối (tiếng Anh là cubic centimeter, ký hiệu cm3), vì thế bạn có thể chọn “cubic centimeter” sau đó nhập vào lượng thể tích tính theo mL và tên của nguyên liệu (bằng tiếng Anh).
Xem thêm tại mục Hỏi - Đáp thắc mắc trong phần tài liệu.
- Cách vẽ sơ đồ tư duy
- Cách vẽ chân dung người
- Cách vẽ biểu đồ Miền