1. Di chúc là gì?
Di chúc là một văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng và mong muốn của một người về việc phân chia sản của mình sau khi họ qua đời. Trong di chúc, cá nhân hoặc nhóm người được ủy quyền sẽ đảm nhiệm việc thực thi và quản lý tài sản theo đúng ý muốn được ghi trong di chúc cho đến khi phân chia hết tài sản đúng theo di chúc.Ví dụ về trường hợp lập di chúc: Ông Nguyễn Văn A, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1970, có địa chỉ thường trú tại số 123 Đường Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày lập di chúc: Ngày 1 tháng 5 năm 2023.
2. Di chúc có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Pháp luật Việt Nam không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực di chúc trừ trường hợp đó là di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ và nếu được người làm chứng lập thành văn bản thì phải có công chứng hoặc chứng thực. Bên cạnh đó, theo Điều 635 của Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc cũng có thể yêu cầu việc công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.Đồng thời, di chúc văn bản hợp pháp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:Lưu ý:
3. Thủ tục lập di chúc nhanh gọn, đúng chuẩn
Hiện nay, di chúc có thể được thể hiện thông qua hai hình thức chính: bằng văn bản hoặc bằng miệng.Theo Điều 628 của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:Trong trường hợp di chúc được lập bằng văn bản phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 631 Bộ Luật Dân sự như sau:Do đó, việc lập di chúc có thể thức hiện bằng nhiều hình thức khác nhau và thủ tục lập cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào mỗi hình thức. Dưới đây là các thủ tục lập di chúc tương ứng với hình thức phổ biến để lập di chúc như sau:
3.1. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Khi người lập di chúc không thể tự mình viết văn bản thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy văn bản di chúc nhưng trường hợp này cần có ít nhất 02 người làm chứng với điều kiện:
3.2. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Để lập di chúc trong tình huống này, người lập di chúc cần tự viết và ký vào văn bản di chúc. Hành động này đồng nghĩa với việc đảm bảo rằng tại thời điểm lập di chúc, người này đang hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, và di chúc được thiết lập hoàn toàn theo ý nguyện của người này.Ngoài ra, người lập di chúc bằng văn bản mà không có sự hỗ trợ của người làm chứng cũng phải tuân thủ các điều kiện liên quan đến nội dung, không vi phạm các quy định cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội; hình thức di chúc cũng không được vi phạm các quy định của pháp luật.
3.3. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực
Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng là một quy trình đảm bảo tính hợp pháp và xác thực của di chúc. Khi người lập di chúc quyết định lập di chúc bằng văn bản có công chứng, điều này đòi hỏi sự can thiệp của một bên thẩm quyền, thường là một luật sư hoặc người làm công chứng, để chứng thực tài liệu và ký tên chứng thực. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng bao gồm 05 bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, nộp trực tiếp tại văn phòng công chứng, cụ thể:Lưu ý: Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, với các trường hợp công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc có thể thực hiện công chứng tại cơ quan công chứng ngoài phạm vi tỉnh, thành phố mà cơ quan công chứng đặt trụ sở, không cần phải tới Phòng/Văn phòng công chứng tại nơi có tài sản bất động để thực hiện quy trình công chứng.
Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên hoặc công chức tư pháp tại xã sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc. Họ sẽ ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người lập di chúc. Trước khi thực hiện công chứng, họ sẽ giải thích quyền và nghĩa vụ cho người lậ...
Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng và thù lao công chứng
Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC, lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc.Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 4 của Thông tư 256, mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.Thù lao công chứng di chúc sẽ được các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận, nhưng không được vượt quá mức trần thù lao công chứng do UBND cấp tỉnh ban hành.
Bước 5: Trả kết quả
3.4. Thủ tục lập di chúc miệng
Chỉ khi tính mạng của người lập di chúc đang đối diện với nguy cơ đe dọa và không thể thực hiện lập di chúc bằng văn bản, người đó mới được phép lập di chúc miệng. Theo quy định này, quy trình lập di chúc miệng được thực hiện như sau:Hồ sơ cần có để công chứng di chúc miệng bao gồm:Một số lưu ý khi lập di chúc bằng miệng:
4. Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã
Dựa trên quy định của Điều 636 Bộ luật dân sự 2015 về thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, quá trình này sẽ được thực hiện theo các bước sau:
5. Để di chúc hợp pháp cần phải có các điều kiện nào?
Tại điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:Những điều kiện này đảm bảo tính hợp pháp và thể hiện chính xác ý nguyện của người lập di chúc, góp phần tạo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của những người thụ hưởng di sản.
6. Cần những giấy tờ gì khi công chứng di chúc?
Để tiến hành công chứng di chúc, người lập di chúc cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:Lưu ý: Các bản sao của giấy tờ trên cần phải đầy đủ nội dung, chính xác và không cần phải chứng thực. Khi nộp bản sao, người lập di chúc cũng cần xuất trình bản chính để đối chiếu.
7. Những câu hỏi thường gặp về thủ tục lập di chúc
7.1. Công chứng di chúc ở đâu?
Để tiến hành công chứng di chúc, người muốn lập di chúc nên lựa chọn một Văn phòng công chứng được coi là hợp pháp, uy tín và đáng tin cậy hoặc họ có thể chọn Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập (tuân theo quy định tại Điều 42 của Luật Công chứng hiện hành).
7.2. Người làm chứng cho việc lập bản di chúc là ai?
Tất cả mọi người đều có thể được chọn làm chứng, ngoại trừ:
7.3. Chỉ người sáng suốt, minh mẫn mới được lập di chúc?
Mặc dù cá nhân có quyền thực hiện việc lập di chúc để quyết định về tài sản của mình, tuy nhiên, để ngăn chặn tình trạng người để lại di sản bị cưỡng ép, lừa dối, hay lừa đảo tài sản, Điều 625 của Bộ luật Dân sự năm 2015 đặt ra các điều kiện cụ thể cho người lập di chúc:Như vậy, chỉ có cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên mới được phép lập di chúc và đối với người thành niên, họ phải đảm bảo tính minh mẫn, sáng suốt và không bị lừa dối, đe dọa,… trong quá trình lập di chúc của họ.
7.4. Người nhận di sản thừa kế phải đáp ứng điều kiện gì?
Người nhận di sản thừa kế phải đáp ứng điều kiện như sau:Trên đây là những thông tin về thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh chóng mà Apolat Legal muốn chia sẻ đến các bạn độc giả. Nếu có thắc mắc thêm về thủ tục làm di chúc thì liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé!Thông tin lên hệ:
Tham khảo các bài viết liên quan đến thủ tục lập di chúc
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!