HCl là gì? Tìm hiểu kiến thức cơ bản của axit clohidric chi tiết

Khái niệm HCl là gì?

HCl là công thức chung của khí hiđro clorua và axit clohidric. Trong đó:

HCl là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hidroclorua HCl tan trong nước tạo thành axit mạnh - Axit clohidric HCl

Tìm hiểu về hidro clorua

Để nghiên cứu độ tan của khí HCl trong nước, người ta tiến hành thí nghiệm: Đưa khí HCl vào đầy bình ống nghiệm, đậy bình bằng nút cao su. Xuyên một ống thuỷ tinh thẳng, nhọn qua nút cao su. Ông thuỷ tinh được nhúng vào chậu nước có pha quỳ tím.

Thí nghiệm về tính tan của hidro clorua. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Người ta quan sát thấy hiện tượng: Nước trong chậu theo ống phun xuất hiện những tia nước màu đỏ. Giải thích điều này, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước, khiến áp suất trong bình giảm mạnh, áp suất của khí quyển đẩy nước vào thay thế chỗ khí HCl đã hoà tan.

Khí HCl tan rất nhiều trong nước. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Như vậy, ta có kết luận về Hidro clorua như sau:

Tìm hiểu chi tiết về axit clohidric HCl

Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dung dịch axit clohidric HCl.

Tìm hiểu chi tiết về axit clohidric HCl. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tính chất vật lý của axit clohidric

Dưới đây là 4 tính chất vật lý điển hình của axit clohidric mà bạn cần nhớ:

Tính chất hóa học của axit clohidric

Axit clohidric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất của một axit với các phản ứng:

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (bay hơi)

Lưu ý: Pb đứng trước H nhưng không tan trong dung dịch HCl.

Ví dụ: Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

Ví dụ: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Ví dụ: Na2CO­3 + 2HCl → 2NaBr + H2O + CO2

Bên cạnh là một axit mạnh, HCl còn thể hiện tính oxi hóa khử:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(+4) (-1) (+2) (0)

Điều chế axit clohidric như thế nào?

Điều chế axit clohidric như thế nào? Cùng tìm hiểu 2 phương pháp điều chế HCl phổ biến: Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Điều chế axit clohidric HCl trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng phương pháp sunfat - cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng, sau đó hấp thụ vào nước.

Phương trình phản ứng như sau:

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl (nhiệt độ < 250 độ C)

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ từ 400 độ C trở lên)

Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp

Trong công nghiệp, HCl được điều chế bằng cách đốt cháy H2 trong khí quyển Cl2. Trong đó cả 2 chất này đều là sản phẩm của quá trình điện phân NaCl có màng ngăn.

H2 + Cl2 → 2HCl (nhiệt độ)

GIÚP CON HỌC TOÁN KẾT HỢP VỚI TIẾNG ANH SIÊU TIẾT KIỆM CHỈ TRÊN MỘT APP MONKEY MATH. VỚI NỘI DUNG DẠY HỌC ĐA PHƯƠNG PHÁP GIÚP BÉ PHÁT TRIỂN TƯ DUY NÃO BỘ VÀ NGÔN NGỮ TOÀN DIỆN CHỈ VỚI 2K/NGÀY.

Ứng dụng của axit clohidric HCl

Với những tính chất vật lý và hóa học trên, axit clohidric HCl được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Loại bỏ gỉ trên sắt thép là một ứng dụng đời sống thực tế và phổ biến nhất của axit HCl. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8 HCl + 2Fe2O3. Fe2O3 (sắt oxit) cũng là sản phẩm phụ được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp.

Sơ lược về muối clorua

Muối của axit clohiđric HCl được gọi là muối clorua với công thức tổng quát: MCln. Vậy nên, nếu bạn băn khoăn HCL là muối hay bazơ thì có thể chắc chắn hơn đây là muối nhé.

Muối clorua là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tổng hợp những phản ứng hóa học thường gặp nhất với HCl

Để ghi nhớ những kiến thức về hidro clorua, axit clohidric và muối clorua, sau đây là những phản ứng hóa học cơ bản và thường gặp nhất với HCl.

2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

Na + 2HCl → NaCl + H2↑

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

NH3 + HCl → NH4Cl (hiện tượng khói trắng bay ra)

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

K2CO3 + 2HCl → H2O + CO2 + 2KCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Bài tập về HCl SGK kèm lời giải chi tiết

Sau khi đã nắm chắc các kiến thức cơ bản về hidro clorua, axit clohidric và muối clorua, cùng tham khảo một số bài tập về HCl trong SGK Hóa 10 Bài 23. Hi vọng lời giải chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này.

Giải Bài 1 trang 106 SGK Hóa 10

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g.

B. 45,5g.

C. 55,5g.

D. 65,5g.

Lời giải: Đáp án C đúng.

Ta có:

n(H2) = 1/2 = 0,5 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

n(Mg)= x; n(Fe) = y.

n(H2) = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56y = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Giải Bài 2 Hoá 10 SGK trang 106

Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Lời giải:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit. Ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan 500 thể tích hiđro clorua.

Giải Bài 3 SGK Hóa 10 trang 106

Có các chất sau: Axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đậm đặc) → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ)

2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn)

H2 + Cl2 → 2HCl (ánh sáng)

Giải Bài 4 trang 106 SGK Hóa 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohidric để làm thí dụ.

a) Đó là những phản ứng oxi hóa - khử.

b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Lời giải:

a) Những ví dụ chứng minh axit clohidric là phản ứng oxi hóa - khử là:

Với vai trò là chất khử:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

K2Cr2O7 + 14HCl -> 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

KClO3 + 6HCl -> 3Cl2 + KCl + 3H2O

Với vai trò là chất oxi hóa:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b) Những ví dụ không phải là phản ứng oxi hóa khử của axit clohidric:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Giải Bài 5 Hoá 10 SGK trang 106

Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?

Lời giải:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa - khử):

H2 + Cl2 → 2HCl.

Bài tập về axit clohidric HCL để các em tự luyện

Ngoài những bài tập trong sách giáo khoa, dưới đây là một số bài tập thực hành mà Monkey tổng hợp để hỗ trợ việc học kiến thức HCL của các em tốt hơn:

Câu 1: Chất nào sau đây có tên gọi là hiđroclorua?

A. dd HCl. B. khí Cl2.

C. khí HCl. D. dd HClO.

Câu 2: Trộn dd chứa 1 g HCl vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu gì?

A. Màu đỏ. B. Màu xanh.

C. Không màu. D. Màu tím.

Câu 3: Số oxi hóa của Cl trong HCl là

A. +1. B. -1.

C. 0. D. -2.

Câu 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 g. B. 10,8 g.

C. 21,6 g. D. 27,05 g.

Câu 5: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

A. Ba B. Ca.

C. Mg. D. Sr.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

A. 7,05 g. B. 5,3 g.

C. 4,3 g. D. 6,05 g.

Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4. B. 8,5.

C. 2,2. D. 2,0

Câu 8: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.

Câu 9: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:

A. Fe. B. Zn.

C. Cu. D. Ag.

Câu 10: Cho 10,5g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4g khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 17,6g B. 25,1g

C. 24,7g D. 17,8g

Câu 11: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

A. nung nóng hỗn hợp.

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cả A, B và C.

Câu 12: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là

A. 56,25% B. 43,75%

C. 66,67% D. 33,33%

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

A. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

Câu 14: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít. B. 0,4 lít.

C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.

Câu 15: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit nào sau đây sẽ thu được kết tủa trắng?

A. HF B. HBr

C. HI D. HCl

Như vậy, bài viết này đã giúp bạn trả lời câu hỏi HCl là gì và cung cấp những kiến thức cơ bản quan trọng về hidro clorua, axit clohidric và muối clorua. Monkey mong rằng, những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về HCL và có thể giải thành thạo các bài tập liên quan đến loại chất này trong tương lai. Ấn “NHẬN CẬP NHẬT” phần đầu trang để không bỏ lỡ những bài học thú vị khác nhé!

Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/hydrogen-chloride-la-gi-a8424.html