Các Công Thức Hóa Học Lớp 11 – Tổng Hợp Kiến Thức Đầy Đủ, Chi Tiết

1. Tổng hợp các công thức hóa học lớp 11: hóa học vô cơ

1.1. Sự điện li

1.1.1. Khái niệm sự điện li và độ điện li

Các dung dịch như muối, axit hay bazo có thể dẫn được điện là do sự điện li này.

$alpha=frac{n}{n_{0}}$(%)

1.1.2. Mối liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li

Xét cân bằng (*), giả sử nồng độ ban đầu là co và độ điện li

Các công thức hoá học lớp 11 học kì 1

1.1.3. Hằng số điện li và cân bằng điện li

Cân bằng điện li là các chất điện li yếu trong dung dịch xuất hiện cân bằng hóa học.

Ví dụ: $AXrightarrow A^{+}+X^{-}$

Trong dung dịch, khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch thì sẽ xuất hiện cân bằng điện li.

Xét đối với cân bằng (*), hằng số điện li được xác định được:

$K=frac{left [ A^{+} right ]left [ X^{-} right ]}{left [ AX right ]}$

Ví dụ: Đối với axit axetic $CH_{3}COOH$

$CH_{3}COOHrightarrow H^{+}+CH_{3}COO^{-}$

Ta có: $K=frac{left [ H^{+} right ]left [ CH3COO^{-} right ]}{left [ CH_{3}COOHright ]}=2.10^{-5}$ (ở $25^{circ}$)

Hằng số điện li không phụ thuộc vào nồng độ mà chỉ phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.

1.2. Nitơ, Photpho

1.2.1. Các công thức hóa học về hợp chất Nitơ

- Axit Nitric: $HNO_{3}$

Công thức phân huỷ:

$4HNO_{3}rightarrow 4NO_{2}+O_{2}+2H_{2}O$

Các công thức hóa học lớp 11 liên quan đến hợp chất của Nitơ

Các công thức hoá học quan trọng:

$NH4^{-}+OH^{-}rightarrow NH_{3}+H_{2}O$

TH1: Muối amoni của axit không có tính oxi hoá

Oxi hoá $overset{t^{o}}{rightarrow}NH3+ axit$

NH4Cl$overset{t^{o}}{rightarrow}NH3+ HCl$

TH2: Muối amoni của axit có tính oxi hoá

$overset{t^{o}}{rightarrow}N_{2}(N_{2}O)$

$NH_{4}NO_{2}overset{t^{o}}{rightarrow}N_{2}+2H_{2}O$

1.2.2. Công thức hóa học về Photpho

P+KL$overset{t^{o}}{rightarrow}$photo phua kim loại

VD: $2P+3Caoverset{t^{o}}{rightarrow}Ca_{3}P_{2}$

Các công thức hóa học lớp 11 liên quan đến hợp chất của Photpho

$PO_{4}^{3-}+H_{2}Oleftrightarrow HPO_{4}^{2-}$

$H_{2}PO_{4-}+H_{2}Oleftrightarrow H_{3}O^{+}+HPO_{4}^{2+}$

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức và phương pháp mọi dạng bài tập độc quyền của VUIHOC ngay

1.3. Cacbon - silic

1.3.1. Cacbon và các hợp chất của cacbon

$C+2H2overset{(t^{0},xt)}{rightarrow}CH4$

$Al+Coverset{(t^{o})}{rightarrow}Al_{4}C_{3}$

$CO_{2}+OH^{-}rightarrow HCO_{3}^{-}$

$CO_{2}+2OH^{-}rightarrow CO_{3}^{2-}+H_{2}O$

CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối HCO3- và CO32-

Các công thức hóa học lớp 11 liên quan đến hợp chất của Cacbon

1.3.2. Silic và hợp chất của silic.

$Si^{0}+2F_{2}rightarrow Si^{+4}F_{4}$

$Si^{0}+O_{2}rightarrow Si^{+4}O_{2}$

$Si^{0}+2NaOH+H_{2}Orightarrow Na_{2}Si^{+4}O_{3}+2H_{2}$

$2Mg+Si^{0}overset{t^{o}}{rightarrow} Mg_{2}Si^{-4}$

2. Các công thức hóa học lớp 11: hóa hữu cơ

2.1. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

2.1.1. Xác định thành phần nguyên tố

Để xác định thành phần nguyên tố ta sử dụng hai bước sau:

Bước 1: Tìm khối lượng m của các nguyên tố:

$m_{c}=frac{12}{44}.m_{CO_{2}}=12.n_{CO_{2}}(g)$

$m_{H}=frac{2}{18}.m_{H_{2}O}=2.n_{H_{2}O}(g)$

$m_{N}=frac{V_{N_{2}}}{22,4}.28=28.n_{N_{2}}(g)$

$m_{N}=frac{12}{46}.m_{NO_{2}}=14.n_{NO_{2}}(g)$

$m_{O}=m_{A}-(m_{C}+m_{H}+m_{N})$

Bước 2: Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong $m_{A}$ gam hợp chất:

%C = frac{m_{C}}{m_{A}} . 100%

%H = frac{m_{H}}{m_{A}} . 100%

%N = frac{m_{N}}{m_{A}} . 100%

%C = 100% - (%C + %H + %N)

2.1.2. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ

TH1: Cho tỉ khối hơi:

$dA/B=frac{M_{A}}{M_{B}}Rightarrow M_{A}=M_{B} .dA/B$

$dA/kk=frac{M_{A}}{M_{kk}}Rightarrow M_{A}=29 .dA/B$

TH2: Cho thể tích phân tử gam:

$n_{A}=frac{VA(l)}{22.4}Leftrightarrow M_{A}=frac{m_{A}}{n_{A}}$

2.1.3. Xác định công thức phân tử

TH1: Dựa vào công thức ĐGN mà xác định

$x :y :z :t=frac{m_{C}}{12} :frac{m_{H}}{1} :frac{m_{O}}{16} :frac{m_{N}}{14}$

$x :y :z :t=frac{%C}{12} :frac{%H}{1} :frac{%O}{16} :frac{%N}{14}$

TH2: Dựa vào thành phần nguyên tố mà xác định

$frac{M_{A}}{m_{A}}=frac{12x}{m_{C}}=frac{y}{m_{H}}=frac{16z}{m_{O}}=frac{14t}{m_{N}}$

$frac{MA}{100%}=frac{12x}{%C}=frac{y}{%H}=frac{16z}{%O}=frac{14t}{%N}$

TH3: Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy:

$C_{X}H_{y}O_{z}N_{t}+frac{4x+y-2z}{4}O_{2}overset{t^{o}}{rightarrow} xCO_{2}+frac{y}{2}H_{2}O+frac{t}{2}N_{2}$

$frac{1}{n_{A}}=frac{frac{4x+y+2z}{4}}{n_{O}}=frac{x}{n_{CO_{2}}}=frac{frac{y}{2}}{n_{H_{2}O}}=frac{frac{t}{2}}{n_{N_{2}}}$

2.2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

2.2.1. Xác định thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố

$C_{x}H_{y}O_{z}N_{t}(a g) rightarrow m_{CO_{2}}(g)+m_{H_{2}O}+V_{N_{2}}$(lít)

Ta có:

$n_{C}=n_{CO_{2}}Rightarrow m_{C}=12n_{CO_{2}}Rightarrow$ %C$=frac{m_{C}}{a}.100%$

$n_{H}=2n_{H_{2}O}Rightarrow m_{H}=2.n_{H_{2}O}Rightarrow$ %H$=frac{m_{H}}{a}.100%$

$n_{N}=2n_{N_{2}}Rightarrow m_{N}=28n_{N_{2}}Rightarrow$ %N$=frac{m_{N}}{a} .100%$

%O = 100% - %C - %H - %N

2.2.2. Lập công thức

Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CXHyOzNt là tìm tỉ lệ:

$x :y :z :t=n_{C} :n_{H} :n_{O} :n_{N}$

$x :y :z :t=frac{%C}{12} :frac{%H}{1} :frac{%O}{16} :frac{%N}{14}$

Ta có phương trình:

$C_{x}H_{y}O_{z}Rightarrow xC + yH + zO$

M(g) 12x(g) y(g) 16z(g)

Từ đó ta có tỉ lệ:

$frac{M}{100%}=frac{12x}{%C}Rightarrow x=frac{M.%C}{12.100%}$

$frac{M}{100%}=frac{y}{%H}Rightarrow y=frac{M.%H}{100%}$

$frac{M}{100%}=frac{16z}{%O}Rightarrow zfrac{M.%O}{16.100%}$

Nếu hợp chất hữu cơ M có công thức đơn giản nhất là CaHbOc thì có công thức phân tử dạng (CaHbOc)n

Dựa trên khối lượng mol phân tử của Mx ta tính n rồi từ đó tìm được CTPT của X

Phản ứng đốt cháy:

$C_{x}H_{y}O_{z}+(x+frac{y}{4}-frac{z}{2})O_{2}rightarrow xCO_{2}+frac{y}{2}H_{2}O$

1 mol x mol $frac{y}{2}$ mol

a mol $n_{CO_{2}} n_{H_{2}O}$

Ta có tỉ lệ

$frac{1}{a}=frac{x}{n_{CO_{2}}Rightarrow x=frac{n_{CO_{2}}}{a}$

$frac{1}{a}=frac{y}{2n_{H_{2}O}Rightarrow y=frac{n_{H_{2}O}}{a}$

$12x+y+16z=MRightarrow z= frac{M-12x-y}{16}$

Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình thi Toán THPT Quốc gia sớm đạt 9+

3. Các công thức hóa học lớp 11 về Hidrocacbon

3.1. Đốt cháy Hidrocacbon

Phương trình đốt cháy:

Ví dụ:

3.2. Tính số đồng phân Hidrocacbon

3.2.1. Đồng phân ankan

3.2.2. Đồng phân anken

3.2.3. Đồng phân ankin

3.2.4. Đồng phân benzen

$(n-6)^{2}(7leq nleq 9)$

3.2.5. Đồng phân ancol:

3.2.6. Đồng phân ete

3.2.7. Đồng phân phenol

3.2.8. Đồng phân anđehit:

3.2.9. Đồng phân xeton:

3.2.10. Đồng phân axit:

3.3. Phản ứng thế Halogen

3.3.1. Dẫn xuất monohalogen

$C_{n}H_{2n+2}+Cl_{2}overset{as}{rightarrow}C_{n}H_{2n+1}Cl+HCl$

$C_{n}H_{2n+2}+Broverset{as}{rightarrow}C_{n}H_{2n}+1Br+HBr$

3.3.2. Dẫn xuất đi, tri...halogen:

$C_{3}H_{8}+xBr_{2}overset{as}{rightarrow}C_{3}H_{8-x}Br_{x}+xHBr$

$C_{3}H_{8}+xCl_{2}overset{as}{rightarrow}C_{3}H_{8-x}Cl_{x}+xHCl$

3.4. Phản ứng cracking

$C_{n}H_{2n+2}overset{t^{o},xt}{rightarrow} C_{n}H_{2n}+H_{2}$

Anken Anken

$C_{n}H_{2n+2}overset{t^{o},xt}{rightarrow} C_{x}H_{2x}+C_{y}H_{2y+2} (x+y=n)$

Ankan Anken Ankan khác

3.5. Phản ứng cộng

3.5.1. Phản ứng cộng H2

3.5.2. Phản ứng cộng Brom

4. Các công thức hóa học lớp 11 về đồng phân Hidrocacbon

4.1. Tính số đồng phân của ankan

4.2. Tính số đồng phân của RH thơm, đồng đẳng benzen

Đồng phân phenol

Đồng phân benzen

Hoá 11 với sự kết hợp giữa hoá học vô cơ và hữu cơ có lẽ là một nỗi sợ đối với khá nhiều em học sinh. Bài viết trên đã tổng hợp các công thức hóa học lớp 11 một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Để làm được các phần bài tập các em cần phải nắm chắc các công thức và áp dụng thuần thục vào các phần bài tập. Các em học sinh truy cập ngay nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để ôn luyện ngay hôm nay nhé!

Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/cong-thuc-hoa-a7385.html