Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Học phát âm tiếng Anh chuẩn là nền tảng quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh dù bạn có đang ở trình độ nào. Tuy nhiên, khi học bạn thường gặp khó khăn vì phát âm tiếng Anh khác hoàn toàn so với tiếng Việt. Vậy làm sao để học phát âm tiếng Anh đúng chuẩn và tự tin khi giao tiếp? Hãy để NativeX chia sẻ cách học phát âm tiếng anh chuẩn giúp bạn mau lên trình nhé, cùng xem nào:
Luyện tập phát âm cơ miệng là một trong những phương pháp giúp cải thiện khả năng phát âm của bạn. Đây là một phương pháp học phát âm tiếng Anh rất hiệu quả đã được nhiều người áp dụng thành công. Cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh khác với tiếng Việt, do đó bạn sẽ không biết làm thế nào để phát âm đúng. Đây là lý do tại sao nhiều người gặp khó khăn, cứng miệng và khiến người nghe khó hiểu.
Bạn có thể tham khảo một số bài tập trên mạng để luyện tập cơ miệng như thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, cách hít thở từ bụng,…
Việc quan trọng cần được nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Việc đầu tiên trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm cơ bản chính là học bảng phát âm chuẩn Quốc tế IPA.
Khi tra từ điển, thông thường bạn có thể tìm thấy phiên âm của từ ngay kề bên cạnh nghĩa. Rất nhiều người khi học tiếng Anh chỉ đọc và ghi nhớ từ, chỉ có thể đọc các từ thường xuyên gặp mà không thể tự đọc từ mới. Nguyên nhân chính là do không thành thạo về bảng IPA.
Nếu bạn nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất kỳ từ nào một cách chính xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau. Không chỉ vậy, khi nắm rõ bảng IPA và phát âm đúng các từ vựng, kỹ năng nghe của bạn cũng được cải thiện.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet) là một bảng ký hiệu ngữ âm dựa chủ yếu vào các ký tự Latin. Bảng này bao gồm 44 âm, được phân chia thành 20 nguyên âm và 24 phụ âm (trong đó có phụ âm rung và không rung). Ở một bài viết khác, mình sẽ giới thiệu chi tiết hơn nhé.
Trọng âm đóng vai trò quan trọng trong việc phát âm tiếng Anh, giúp chúng ta phân biệt một từ với từ khác. Đây được coi là yếu tố then chốt để hiểu và phát âm tiếng Anh chuẩn.
Trong tiếng Anh, trọng âm của từ không được chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn trọng âm vào bất kỳ chỗ nào bạn thích, mà phải nhấn vào trọng âm đúng của từ. Nếu nhấn sai trọng âm, có thể khiến người nghe không hiểu hoặc làm thay đổi nghĩa và từ loại của từ. Do vậy, để học phát âm tiếng Anh chuẩn, ta không thể bỏ qua khía cạnh quan trọng này.
Ví dụ: Present (n) (hiện tại) - pre’sent (v) (trình bày)
Khi từ có phát âm kết thúc là các phụ âm không thanh như /ө/, /p/, /k/, /f/, /t/, thì “s” hoặc “es” sẽ được phát âm là /s/.
Cách phát âm: Vì /s/ là âm không thanh, khi phát âm phụ âm này, bạn đặt mặt lưỡi nhẹ nhàng chạm vào răng cửa trên. Đồng thời, đẩy luồng không khí ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Lưu ý không để dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Chúng ta sẽ phát âm đuôi này là /iz/ đối với các từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
Cách phát âm: Trước tiên, bạn phát âm âm /ɪ/. Đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, độ mở giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm này rõ ràng và ngắn hơn. Sau đó, chuyển sang phát âm âm /z/.
Nếu từ kết thúc bằng một nguyên âm, chữ cái cuối cùng của từ (a, e, i, o, u) hoặc phụ âm thanh còn lại như: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/,… Trong trường hợp đó, âm “s” được phát âm giống như âm “z“, cụ thể là /z/.
Cách phát âm: Khi phát âm /z/, để mặt lưỡi nhẹ nhàng chạm vào răng cửa trên và đồng thời đẩy luồng không khí ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho có âm thanh của luồng không khí thoát ra. Lưu ý rằng cách phát âm khá tương tự âm /s/ nhưng không mạnh như làm.
Đối với đuôi “ed“, có ba cách phát âm chính:
Lưu ý: Khi đọc đuôi “ed“, bạn phải dựa vào phiên âm của từ để xác định cách phát âm, chứ không chỉ nhìn vào chữ cái cuối của từ.
Hiện tại trên thế giới internet có rất nhiều ứng dụng để bạn có thể tham khảo học phát âm qua các app học tiếng anh. Và nếu bạn vẫn chưa tìm được một ứng dụng nào để luyện tiếng anh, bạn có thể tham khảo 20 app học tiếng anh miễn phí chuẩn bản xứ ở đây nhé.
Không phải ai cũng có thể tự rèn luyện phát âm tiếng anh tốt nếu không có sự trợ giúp của thầy cô hoặc người hỗ trợ. Vì thế một khóa học tiếng anh sẽ là giải pháp tốt dành cho bạn ngay lúc này. Bạn có thể thm khảo một khóa học giao tiếp tại NativeX nhé:
Đây là lỗi phổ biến nhất trong việc phát âm tiếng Anh của người Việt. Điều này dễ hiểu vì tiếng Việt chúng ta nói tự nhiên không có hiện tượng “bật hơi” các âm cuối. Do không phát âm các âm cuối này, có thể xảy ra những hiểu lầm nguy hiểm.
Ví dụ với các từ: wife, wine, white, bạn không thể có cùng một cách phát âm giống nhau.
Nguyên nhân đơn giản là do bạn chưa quen và chưa thuộc bảng ký hiệu phiên âm quốc tế IPA.
Có một sự thật rằng, hầu hết khi tiếp xúc với tiếng Anh từ khi còn nhỏ, chúng ta thường đọc theo những gì sách dạy và theo hướng dẫn của giáo viên, nhưng thực tế là không biết IPA là gì và không được hướng dẫn cụ thể về nó là gì. Điều này dẫn đến việc đọc tiếng Anh sai mà chẳng hề biết mình sai và cũng không biết phải sửa như thế nào?
Hậu quả của việc không nắm vững bảng IPA là cách học phát âm tiếng Anh bị sai lệch các âm tiết hoặc bạn không thể phát âm chính xác các từ. Dưới đây là một số lỗi phổ biến khi người Việt học và rèn phát âm tiếng Anh.
Thường gặp nhầm phát âm các âm /z/ và /s/. Ví dụ: Rose (/roʊz/) là danh từ chỉ hoa hồng với âm /z/. Rows (/roʊz/) là động từ nghĩa là hàng, xếp hàng với phát âm /s/.
Thường gặp nhầm phát âm các âm /s/ và /ʃ/. Ví dụ: She sells seashells by the seashore (Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển). Trong ví dụ thì bạn sẽ thấy /s/ được sử dụng trong các từ “She,” “sells,” và “seashells.”, còn /ʃ/ được sử dụng trong các từ “she,” “seashore,” và “by.”
Thường phát âm sai âm /ð/ thành /z/ hoặc /d/. Ví dụ: This /ðɪs/
Thường phát âm sai âm /θ/ thành /t/ hoặc /th/ trong tiếng Việt. Ví dụ: Thank /θæŋk/
Thường phát âm âm /ʒ/ và /dʒ/ bị thay thế bằng âm /z/. Ví dụ: Television /‘telɪvɪʒn/
Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Lưỡi tiếp xúc với răng: /f/, /v/
Đầu lưỡi cong tiếp xúc với nướu: /t/, /d/, /t∫/, /dʒ/, /η/, /l/.
Đầu lưỡi cong tiếp xúc với vòm họng: /ɜ:/, /r/.
Lưỡi nâng lên: /ɔ:/,/ɑ:/,/u:/,/ʊ/,/k/,/g/,/η/
Lưỡi tiếp xúc với răng: /ð/, /θ/.
Phát âm môi hình chu có âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/.
Với phát âm môi mở vừa phải gồm âm /ɪ/,/ʊ/,/æ/.
Còn với phát âm môi tròn thay đổi gồm âm /u:/, /əʊ/.
Hơn nữa, để phát âm đúng 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế, bạn nên chú ý đến một số quy tắc khác khi phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, chẳng hạn như phụ âm G, phụ âm C, phụ âm r…
Cùng học thêm tiếng anh ở đây nhé:
Vậy là bạn đã tìm hiểu được cách học phát âm tiếng anh chuẩn chỉnh rồi đấy, bạn thấy có dễ không nào? Hi vọng bài viết này sẽ giúp dc bạn nhiều trong việc luyện phát âm tiếng anh. Bạn nên nhớ hãy luyện tập mỗi ngày sẽ giúp mình nhanh thăng hạng tiếng anh hơn nhé. Cám ơn bạn đã đọc bài viết!
Tác giả: NativeX
Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/cach-hoc-bang-ipa-a51401.html