Âm “ch” là một âm không còn xa lạ với người Việt, nên khi học tiếng Anh người học không gặp nhiều khó khăn khi phát âm được âm “ch”, nhưng chưa chuẩn. Vì dù có nét tương đồng với âm “ch” của tiếng Việt, âm “ch”trong tiếng Anh lại có cách phát âm khác và bên cạnh đó còn có những trường hợp mà ch thành âm khác.
Vì vậy, bài viết sẽ hướng dẫn cách phát âm “ch” chuẩn và phù hợp trong từng trường hợp khác nhau.
Key takeaways:
3 cách phát âm phổ biến:
/tʃ/ chin /tʃɪn/ (cái cằm)
/k/ choir /ˈkwaɪə(r)/ (hợp xướng)
/ʃ/ brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (tờ gấp quảng cáo)
Một số trường hợp đặc biệt
schedule /ˈʃedjuːl/ và /ˈskedʒuːl/ (lịch trình)
yacht /jɒt/ (du thuyền)
challah /ˈhɑːlə/ (bánh mì trứng Do Thái)
Âm /tʃ/ (ch) là sự kết hợp giữa hai âm /t/ (t) và /ʃ/(sh). Đây là âm thuộc nhóm phụ âm (consonants) và vô thanh (unvoiced), tức là khi phát ra sẽ không cảm nhận được sự rung. Để phát âm được âm/tʃ/ (ch) cần làm theo những bước sau:
Bước 1: Đưa phần đầu lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn hơi.
Bước 2: Đưa phần đầu lưỡi ra sau ngạc trên để nhả hơi ra.
→ Khá giống với cách phát âm “tr” trong tiếng Việt nhưng chỉ sử dụng âm gió mà thôi.
Nguồn: Ship or Sheep? An intermediate pronunciation course. 3 ed (page 120)
***Lưu ý: Hai hàm răng chỉ được khép lại gần nhau, chứ không được dính lại với nhau hoàn toàn.
Ví dụ
Từ vựng
Phiên âm
Phát âm
Nghĩa
chair
/tʃeə(r)/
cái ghế
teacher
/ˈtiːtʃə(r)/
giáo viên
choose
/tʃuːz/
chọn
Tuy nhiên không phải lúc nào ch cũng sẽ phát âm là /tʃ/, sau đây sẽ là một số trường hợp phát âm khác của âm “ch”.
Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Chữ cái “ch” là còn có một cách phát âm tương đối phổ biến khác đó là phát âm theo âm /k/. Đây cũng âm thuộc nhóm phụ âm và vô thanh. Để phát âm được âm /k/ cần làm theo những bước sau:
Bước 1: Chạm phần thân lưỡi lên phần sau của vòng vòm họng.
Bước 2: Di chuyển phần lưỡi để nhả hơi ra
→ Sử dụng cuống lưỡi để bật hơi ra, phát âm khá giống âm “kh” trong tiếng Việt ta nhưng ngắn và mạnh hơn.
Nguồn: Ship or Sheep? An intermediate pronunciation course. 3 ed (page 97)
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Phát âm
Nghĩa
architect
/ˈɑːkɪtekt/
kiến trúc sư
chemical
/ˈkemɪkl/
hóa phẩm
echo
/ˈekəʊ/
âm vang
Xem thêm:
Cách phát âm TH trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
Cách phát âm đuôi ed và những quy tắc dễ nhớ
Một cách phát âm ít phổ biến hơn so với hai dạng trên đó là phát âm chữ cái “ch” là /ʃ/ (sh), tương tự như shoe /ʃuː/. Đây cũng là một phụ âm vô thanh. Để có thể phát âm “ch” theo âm /ʃ/ cần làm theo những bước sau:
Bước 1: Đưa phần đầu lưỡi gần chạm với phần sườn răng trên
Bước 2: Đưa phần đầu lưỡi ra sau gần chạm vào phần vòm họng
Với khẩu hình miệng như sau: môi tròn lại, lưỡi hơi cong lên và sau đó đẩy hơi ra ngoài, cách đọc khá giống với phát âm âm s trong tiếng Việt.
Nguồn: Ship or Sheep? An intermediate pronunciation course. 3 ed (page 114)
***Lưu ý: Hai hàm răng cần chừa một khoảng trống để luồng hơi thoát ra.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Phát âm
Nghĩa
crochet
/ˈkrəʊ.ʃeɪ/
móc len
chef
/ʃef/
đầu bếp
machine
/məˈʃiːn/
máy móc
***Video hướng dẫn phát âm ch:
Đó là vì sự ảnh hưởng bởi Hy Lạp và Pháp, cũng như sự thay đổi của tiếng Anh theo thời gian
Đối với cách phát âm /tʃ/:
Ví dụ:
child /tʃaɪld/ (đứa trẻ)
chicken /ˈtʃɪkɪn/ (con gà)
→ Là những từ thuộc tiếng Anh trung đại và tiếng Anh cổ đại. Đây là nhóm phổ biến nhất trong 3 nhóm.
Đối với cách phát âm /k/:
Ví dụ:
school /skuːl/ (trường học)
chemist (nhà thuốc)
→ là những từ bắt nguồn từ Hy Lạp liên quan đến những chủ đề như nghiên cứu, chính trị và khoa học.
Đối với phát âm /ʃ/:
Ví dụ:
champagne /ʃæmˈpeɪn/(rượu vang)
chivalry /ˈʃɪvəlri/ (hiệp sĩ) là những từ có gốc Pháp.
Phát âm “ch” khi đứng cuối
Trong đa số các trường hợp khi từ có âm “ch” đứng cuối thì âm sẽ được phát âm là /tʃ/
Từ vựng
Phiên âm
Phát âm
Nghĩa
branch
/brɑːntʃ/
nhánh cây
witch
/wɪtʃ/
phù thủy
Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ:
Từ vựng
Phiên âm
Phát âm
Nghĩa
monarch
/ˈmɒnək/
quốc vương
matriarch
/ˈmeɪtriɑːk/
mẫu hệ
Yacht
/jɒt/
du thuyền
Schedule
/ˈskedʒuːl/
lịch trình
Challah
/ˈhɑːlə/
Bánh mì trứng
Lựa chọn 1 trong các cách phiên âm /ʃ/, /k/, /tʃ/ hoặc âm câm và điền vào chỗ trống thích hợp.
Ví dụ: Chance /__ɑːns/ (cơ hội) → /tʃɑːns/
Chicago /__ɪˈkɑːɡəʊ/ (Chicago)
scholar /ˈs__ɒlə(r)/ (học giả)
change /__eɪndʒ/ (thay đổi)
backache /ˈbækeɪ__/ (đau lưng)
character /ˈ__ ærəktə(r)/ (nhân vật)
oligarchy /ˈɒlɪɡɑːˈ__i/ (chế độ quyền lực tập trung)
parachute /ˈpærə__uːt/ (dù bay)
technique /te__ˈniːk/ (kỹ thuật)
yacht /jɑː__t/ (du thuyền)
chauffeur /ˈ__əʊfə(r)/ (tài xế riêng)
Đáp án:
/ʃɪˈkɑːɡəʊ/
/ˈskɒlə(r)/
/tʃeɪndʒ/
/ˈbækeɪk/
/ˈkærəktə(r)/
/ˈɒlɪɡɑːki/
/ˈpærəʃuːt/
/tekˈniːk/
/jɒt/ (âm câm)
/ˈʃəʊfə(r)/.
Xem thêm: Tổng hợp bài tập phát âm ch trong tiếng Anh
Bài viết trên đã cung cấp cho người đọc ba cách phát âm ch chuẩn như người bản xứ, ngoài ra cung cấp thêm thông tin về một số trường hợp đặc biệt để người học có thể bổ sung vào vốn kiến thức về phát âm cho bản thân. Để có thể nâng cao khả năng phát âm, người học cần phải luyện tập thường xuyên, dù là với từ đơn, câu hay văn bản. Một trong những cách hiệu quả nhất đó là kết hợp kiểm tra phiên âm.
Nguồn tham khảo:
Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/. Accessed 5 July 2023.
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, https://dictionary.cambridge.org/. Accessed 5 July 2023.
Baker, Ann. Ship or Sheep? An intermediate pronunciation course. 3 ed., Cambridge University Press, 2006.
Parrish, Thomas. “Why are there 3 ways to pronounce 'ch' in English? Pronunciation lesson.” YouTube, 6 September 2021, https://youtu.be/06t6jnCp-P8. Accessed 5 July 2023.
Tarle, Jennifer, and Tarle Speech - English Pronunciation. “How to Pronounce the Letters CH pronounced CH, K, SH - American English Pronunciation Lesson.” YouTube, 3 September 2021, https://youtu.be/3tw66719quY. Accessed 5 July 2023.
Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/cac-tu-co-am-ch-a50443.html