Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9: công thức, từ vựng và tài liệu tham khảo

Để đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thì học sinh lớp 9 cần nắm vững các kiến thức ngữ pháp của cấp trung học cơ sở. Có như vậy cơ hội vào các trường THPT chuyên, có chất lượng giảng dạy và điều kiện học tập tốt mới rộng mở, nhất là trong bối cảnh sự cạnh tranh để vào các trường hàng đầu rất gay gắt.

Do đó, trong bài viết này IELTS LangGo sẽ tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 nhằm giúp người học có cái nhìn tổng quan về những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và hệ thống công thức tiếng Anh 9 ngắn gọn cần ôn tập trước khi bước vào kỳ thi cam go đang chờ đợi phía trước.

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9

1. Tổng hợp kiến thức trọng tâm tiếng Anh lớp 9 thi vào 10

Nếu bạn đang hướng đến mục tiêu ít nhất 8 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi vào lớp 10 thì việc nắm vững một số công thức ngữ pháp cơ bản quan trọng là điều không thể thiếu. Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 bạn cần biết.

Mỗi phần trong 4 chủ điểm trọng tâm bao gồm tên kiến thức ngữ pháp và công thức. IELTS tin chắc rằng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có câu trả lời cho thắc mắc tiếng Anh lớp 9 cần học những gì? Lấy bút vở ra học bài ngay thôi nào.

1.1. Công thức tiếng Anh lớp 9: Bộ 12 thì quan trọng

Trong phần này IELTS LangGo sẽ tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về 12 thì cơ bản bao gồm định nghĩa cũng như công thức thành lập các thì (tense)này.

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Định nghĩa: Thì hiện tại đơndùng để thể hiện một điều gì đó luôn đúng và mọi người coi đó là hiển nhiên hoặc hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục hoặc khả năng.

Công thức:

Đối với động từ thường:

Đối với động từ tobe:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về những sự việc, hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói, và hành động, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt.

Công thức:

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục xảy ra cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Công thức:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói về sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có khả năng sẽ kéo dài đến tương lai. Hoặc một sự việc, hành động đã chấm dứt trong quá khứ nhưng ảnh hưởng của nó vẫn còn lưu lại ở hiện tại.

Công thức:

Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Đây là nội dung không thể thiếu trong lý thuyết tiếng Anh 9.

Công thức:

Đối với động từ thường:

Ôn tập công thức tiếng Anh lớp 9 - thì quá khứ đơn

Ôn tập công thức tiếng Anh lớp 9 - thì quá khứ đơn

Đối với động từ tobe:

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức:

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.

Công thức:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc bắt đầu và diễn ra trong quá khứ. Tuy nhiên hành động ấy chấm dứt trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

Thì tương lai đơn (Simple Future)

Định nghĩa: Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, dự định trong tương lai. Tuy nhiên đây là kế hoạch dự định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

Công thức:

Tổng hợp công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 về thì Tương lai đơn

Tổng hợp công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 về thì Tương lai đơn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành dùng để nói một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài đến trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức:

Các bạn có thể xem thêm Video tổng hợp kiến thức về 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh dưới đây nhé!

Tổng hợp cách dùng 12 thì trong tiếng Anh

Có thể bạn đã nghe nhiều ý kiến, đại khái như "Từ vựng quan trọng hơn ngữ pháp. Cho dù bạn nói sai ngữ pháp thì người bản địa vẫn hiểu được." hay "Có từ vựng là giao tiếp được!" nhưng điều này chỉ đúng khi bạn đang bập bẹ làm quen với tiếng Anh. Nếu muốn dùng tiếng Anh mức cơ bản, bạn phải học ngữ pháp một cách có hệ thống rồi.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xây gốc ngữ pháp tiếng Anh thì IELTS LangGo ở đây để giúp bạn! Điền thông tin để nhận tư vấn về cách học chuẩn và lộ trình xây gốc tiếng Anh bạn nhé.

1.2. Phân biệt các từ loại trong tiếng Anh

Trong phần này IELTS LangGo sẽ tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về từ loại - nội dung trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 gồm:

Danh từ (Noun)

Định nghĩa: Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ người, vật, địa điểm, khái niệm.

Vai trò:

Danh từ đóng vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

Bên cạnh đó, danh từ cũng có thể làm tân ngữ hoặc bổ ngữ cho chủ ngữ.

Ví dụ:

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 về Từ loại

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 về Từ loại

Đại từ (Pronoun)

Định nghĩa: Đại từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh lặp đi lặp lại từ ấy quá nhiều lần.

Có tổng cộng 8 loại đại từ trong tiếng Anh như sau:

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): chỉ một đối tượng cụ thể (người hoặc vật)

Ví dụ: She is going to study abroad. (Cô ấy chuẩn bị đi du học.)

2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): dùng khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động và cũng tự nhận kết quả của hành động đó.

→ Ví dụ: My brother wants to finish his homework by himself. (Anh trai tôi muốn tự mình làm bài tập về nhà.)

3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns): chỉ vị trí (xa hay gần) của người hoặc sự vật. Đại từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those

→ Ví dụ: This is the most expensive present I have ever received on my birthday. (Đây là món quà đắt nhất tôi từng nhận được.)

4. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun): thể hiện sự sở hữu của ai đó với một sự vật.

→ Ví dụ: All of those shoes are theirs. (Tất cả những đôi giày kia đều là của họ.)

5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns): thay thế cho danh từ phía trước, đồng thời liên kết mệnh đề chính với mệnh đề phụ.

→ Ví dụ: Apartments which is near supermarket cost more. (Những căn hộ mà ở gần siêu thị thì sẽ đắt hơn.)

6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns): đề cập đến từ hai đối tượng không xác định trở lên.

→ Ví dụ: Some people prefer living in urban areas than in rural areas. (Mọi vài người thích sống ở thành phố hơn là nông thôn.)

7. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): dùng trong câu hỏi.

→ Ví dụ: Which dress suits me best? (Cái váy nào hợp với tôi hơn?)

8. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns): dùng để nhấn mạnh vào danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun) phía trước.

→ Ví dụ: The movie itself wasn’t very interesting but I enjoyed the background musics. (Bản thân bộ phim thì không hấp dẫn lắm nhưng tôi rất thích nhạc nền của nó.)

Động từ (Verb)

Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh dùng để biểu thị một hành động hoặc trạng thái của một đối tượng nào đó trong câu.

Vị trí: Động từ thường đứng đằng sau chủ ngữ và đứng trước adverbs of frequency (trạng từ chỉ tần suất) như always, never, sometimes, ….

Ví dụ:

Tính từ (Adjective)

Định nghĩa: Tính từ trong tiếng Anh dùng để chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật, hiện tượng, khái niệm.

Vai trò: Tính từ bổ nghĩa cho danh từ trong câu.

Ví dụ:

Vị trí:

Trạng từ (Adverb)

Định nghĩa: Trạng từ trong tiếng Anh biểu thị trạng thái hay tình trạng của sự vật, sự vật, hiện tượng.

Vai trò: Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cho cả câu.

Ví dụ:

Vị trí:

Từ hạn định (Determiner)

Định nghĩa: Từ hạn định là từ hoặc cụm từ đi cùng với noun/noun phrase (danh từ/cụm danh từ) để thể hiện vị trí, số lượng, … của danh từ hoặc cụm danh từ đó.

Một số từ hạn định thường gặp bao gồm: a/an/the, this, that, these, those, all, half, both, few, many, …

Vai trò:

Giới từ (Preposition)

Định nghĩa: Giới từ trong tiếng Anh dùng để thể hiện quan hệ về vị trí, thời gian, nguyên nhân, … của các sự việc, sự vật, hiện tượng được đề cập đến trong câu.

Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh:

Liên từ (Conjunction)

Định nghĩa: Liên từ là những từ dùng để nối các cụm từ, các câu và các đoạn văn.

Có tổng cộng 3 loại liên từ trong tiếng Anh. Mỗi loại lại biểu thị những ý nghĩa khác nhau.

Liên từ kết hợp:

Liên từ tương quan:

Liên từ phụ thuộc:

Các bạn có thể bỏ túi ngay bộ từ nối thông dụng nhất trong Tiếng Anh qua Video dưới đây nhé!

Bộ từ nối thông dụng nhất trong Tiếng Anh bạn cần biết

Thán từ (Interjection)

Định nghĩa: Thán từ trong tiếng Anh là từ, cụm từ hoặc cách diễn đạt biểu thị cảm xúc của người nói.

Một số thán từ phổ biến:

Tổng hợp kiến thức và cấu trúc tiếng Anh lớp 9 cơ bản - Thán từ

Tổng hợp kiến thức và cấu trúc tiếng Anh lớp 9 cơ bản - Thán từ

1.3. Các loại câu tiếng Anh

Các loại câu trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Dưới đây là tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 về các loại câu.

Câu bị động

Định nghĩa: Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là đối tượng nhận tác động của hành động. Thì của câu chủ động cũng đồng thời là thì của câu bị động.

Cấu trúc câu bị động với các thì:

Câu bị động với thì hiện tại đơn:

Ví dụ: Mary buys apples in a grocery store. → Apples are bought by Mary in a grocery store.

Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn:

Ví dụ: My sister is baking a cake. → A cake is being baked by my sister.

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành:

Ví dụ: He has cleaned the window for hours. → The window has been cleaned by him for hours.

Câu bị động với thì quá khứ đơn:

Ví dụ: I bought this washing machine 2 days ago. → This washing machine was bought 2 days ago.

Câu bị động với thì quá khứ tiếp diễn:

Ví dụ: He was cooking dinner at 7.30 last night. → Dinner was being cooked by him at 7.30 last night.

Câu bị động với thì quá khứ hoàn thành:

Ví dụ: She had packed my lunch before going to work. → My lunch had been packed by her before she went to work.

Câu bị động với thì tương lai đơn:

Ví dụ: I will feed that cats. → Cats will be fed by me.

Câu bị động với thì tương lai hoàn thành:

Ví dụ: We will have submitted the final report by the end of next month. → The final report will have been submitted by us by the end of next month.

Câu bị động với thì tương lai gần:

Ví dụ: My friend is going to learn a new language. → A new language is going to be learnt by my friend.

Câu bị động với động từ khuyết thiếu (ĐTKT):

Ví dụ: Everyone must obey laws. → Laws must be obeyed.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Định nghĩa:Để hiểu rõ câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đi qua định nghĩa từ loại câu một.

Câu trực tiếp (Direct Speech) được dùng để trình bày lại nguyên văn lời của người nói. Khi viết, câu trực tiếp sẽ được để trong dấu ngoặc kép.

Câu gián tiếp (Reported Speech) được dùng để thuật lại những gì người khác nói. Câu gián tiếp thường đứng sau “that” và không có dấu ngoặc kép.

Kiến thức tiếng Anh lớp 9 về câu trực tiếp - gián tiếp

Kiến thức tiếng Anh lớp 9 về câu trực tiếp - gián tiếp

Một số cấu trúc câu gián tiếp hay gặp:

Câu gián tiếp với dạng trần thuật: S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

“I’m going to visit Ha Long Bay next week”, Harry said.

→ Harry said that he was going to visit Ha Long Bay the following week.

Câu gián tiếp dạng câu hỏi:

Câu hỏi Yes/No: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

“Are you thirsty?” My friend asked. → My friend asked if I was thirsty.

Câu hỏi có từ để hỏi Wh-:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…

Ví dụ: “What are you doing?” he asked me. → He asked me what I was doing.

Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ: “Turn down the music, please”, she said → She told me to turn down the music.

Câu điều ước

Present wish: Dùng để nói về một mong ước không có thực ở hiện tại hoặc đưa ra giả định về một điều gì đó không đúng với thực tế.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ Ved/ WERE

Ví dụ: I wish I had a big house and a lot of money. (Tôi ước tôi có một ngôi nhà to và nhiều tiền.)

Future wish: Sử dụng để nói về mong ước một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + wish (es) +S + would/ could/ should/ might + V

Ví dụ: I wish my father could take the trip with me next week. (Tôi ước bố tôi có thể đi du lịch cùng tôi tuần tới.)

Past Wish: sử dụng để nói về mong ước, thường là tiếc nuối, hối hận về một sự việc đã không diễn ra trong quá khứ, hoặc đưa ra giả định về sự việc nào đó trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: S + wish (ed) +S + had + V3/Ved

Ví dụ: I wish I hadn’t skipped English class yesterday. (Ước gì tôi đã không bỏ tiết tiếng Anh hôm qua.)

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0: diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Ví dụ: If plants don’t get enough water, they die. (Nếu cây không nhận được đủ nước, chúng sẽ chết.)

Câu điều kiện loại 1: nói về những sự việc, hành động khả năng cao sẽ xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai và kết quả, ảnh hưởng của hành động, sự việc đó.

If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V

Ví dụ: If you wake up late, you will miss the train. (Nếu bạn dậy muộn, bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.)

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 kì 1 - Câu điều kiện

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 kì 1 - Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2: nói về những sự việc không có thực ở hiện tại và đưa ra giả định nếu nó có thể xảy ra.

If + S + V2/ Ved, S +would/ could…+ V

Ví dụ: If I was the President of the United States, I would give everyone free food. (Nếu tôi là tổng thống Mỹ, tôi sẽ phát đồ ăn miễn phí cho mọi người.)

Câu điều kiện loại 3: nói về tình huống không có thật trong quá khứ.

If + S + had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/ Ved

Ví dụ: If she hadn’t been pregnant, she would have got a job in Paris. (Nếu cô ấy không mang thai, cô ấy đã có thể nhận được một công việc ở Paris.)

Cấu trúc so sánh

So sánh ngang bằng: là cấu trúc dùng để so sánh 2 sự vật, sự việc, … có đặc điểm, tính chất giống nhau.

Công thức

Đối với danh từ:

S1+ V + the same + N + as + S2

Ví dụ: Ann bought the same book as her friend. (Ann đã mua cuốn sách giống của bạn cô ấy.)

Đối với tính từ/trạng từ

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N

Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N

Ví dụ: Lena is as beautiful as her mother. (Lina xinh đẹp hệt như mẹ cô ấy.)

So sánh hơn: là cấu trúc dùng để diễn tả cái này hơn cái kia về một đặc điểm hay tính chất nào đó.

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + Adj/Adv + -er + than + …

Ví dụ: Alice’s hair is longer than Ann’s. (Tóc của Alice dài hơn tóc của Ann.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + more + Adj/Adv + than + …

Ví dụ: Michael works more effective than John does. (Michael làm việc hiệu quả hơn John.)

So sánh hơn nhất:

Công thức

Đối với tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: Fansipan is the highest mountain in Vietnam. (Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam.)

Đối với tính từ/trạng từ dài:

S + V + the most + Adj/Adv + …

Ví dụ: Michael is the most intelligent student in my class. (Michael là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.)

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần câu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase) đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính qua các đại từ quan hệ (Who, Whom, Which, Whose, That) hoặc các trạng từ quan hệ (When, Where, Why).

Ví dụ: The girl who sat next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ: The girl sitting next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Mệnh đề quan hệ gồm 2 loại chính bao gồm:

Câu hỏi đuôi

Câu hỏi là dạng câu hỏi Yes/No thường nằm ở cuối câu nhằm mục đích xác nhận lại thông tin.

Công thức chung:

Mệnh đề chính + câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chi tiết:

1.4. Từ vựng cơ bản

Nhiều bạn học sinh cảm thấy khó khăn khi phải “nhồi nhét” nhiều từ vựng vào đầu cùng một lúc. Một phương pháp học từ vựng rất hiệu quả giúp bạn ghi nhớ từ dễ dàng trong một thời gian ngắn đó là học từ vựng theo chủ đề.

Dưới đây là các chủ đề có khả năng cao sẽ xuất hiện trong đề thi tiếng Anh vào lớp 10. Cùng khám phá xem đó là những chủ đề nào nhé!

Để trau dồi vốn từ vựng chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10, các bạn có thể Download bộ tài liệu Từ vựng tiếng Anh học sinh cấp 2 để học thêm nhé!

2. Một số kiến thức tiếng anh lớp 9 nâng cao

Nhằm giúp bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi vào 10, IELTS LangGo đã tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 nâng cao hữu ích dưới đây. Cách học tốt nhất sử dụng phương pháp spaced repetition: Ngày đầu tiên học 3-5 cấu trúc, đặt câu để ghi nhớ. Từ ngày thứ 2 dành 10 phút ôn lại 5 công thức đã học hôm trước rồi học thêm 3 công thức mới.

Lặp lại chu kì này 2 hoặc 3 ngày 1 lần. Không nên vồ vập học 1 nửa hoặc hết tất cả trong 1 lượt. Học nhồi nhét sẽ không hiệu quả mà còn khiến nản chí.

Một số cấu trúc tiếng anh lớp 9 nâng cao

Một số cấu trúc tiếng anh lớp 9 nâng cao

3. Tham khảo một số cuốn sách kiến thức tiếng Anh lớp 9

Nếu các bạn học sinh lớp 9 chưa biết nên sử dụng tài liệu hay các đầu sách nào để ôn luyện tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 hiệu quả thì có thể tham khảo các cuốn sách sau nhé.

3.1. Ôn luyện tiếng Anh 9

Cuốn sách "Ôn luyện tiếng anh 9" được biên soạn bởi hai tác giả Mai Lan Hương và Hà Thanh Uyên đã tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 và các dạng bài tập để người học chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10.

Cuốn sách cung cấp khá đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm mà người học cần nắm vững như: Tense (thì), Passive Voice (dạng bị động), Reported Speech (lời nói gián tiếp), Tag question (câu hỏi đuôi), …

Cuốn sách ôn luyện kiến thức Tiếng Anh 9

Cuốn sách ôn luyện kiến thức Tiếng Anh 9

Các bài học đều được trình bày một cách khoa học, dễ hiểu và có ví dụ minh họa đầy đủ. Sau mỗi phần lý thuyết người học sẽ có các bài tập thực hành để luyện tập, củng cố thêm phần kiến thức ngữ pháp vừa học.

3.2. Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9 tập 1 và tập 2

Cuốn sách "Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9 tập 1 và tập 2" do Nguyễn Thị Thu Huế làm chủ biên là tài liệu luyện thi hữu ích giúp các em học sinh nắm chắc từ vựng và các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm bởi nó đã tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 một cách rất đầy đủ.

Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9 tập 1 và tập 2

Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9 tập 1 và tập 2

Cuốn sách này được biên soạn theo chương trình tiếng Anh mới nhất đang được sử dụng để giảng dạy tại các trường THCS trên toàn quốc. Vì vậy bạn các kiến thức mà sách chia sẻ sẽ rất sát với những gì bạn được học trên trường.

Phần Ngữ pháp của sách tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 và được trình bày một cách chi tiết, khoa học và dễ hiểu. Sau mỗi Unit lại có các bài tập thực hành để người học củng cố lại kiến thức. Đặc biệt, sau phần bài tập của từng bài học có một bài kiểm tra để người học tự đánh giá lại kết quả học tập của mình.

3.3. Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9

Cuốn sách "Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9” giúp các em học sinh lớp 9 nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp cơ bản và nâng cao thường xuyên xuất hiện trong đề thi.

Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9

Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9

Sách gồm 12 Unit, mỗi unit được chia thành ba phần tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9 rất chi tiết. Cụ thể:

Bên cạnh các cuốn sách trên, các bạn có thể tham khảo thêm:

Như vậy trong bài viết này IELTS LangGo đã kiến thức, công thức tiếng Anh lớp 9 một cách tương đối đầy đủ và chi tiết. Bên cạnh đó là một số kiến thức nâng cao và các tài liệu chất lượng mà các bạn có thể tham khảo để ôn tập cho kỳ thi vào 10 hiệu quả hơn.

Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác nếu muốn luyện thi IELTS từ cấp 2 nhé.

Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/tong-hop-kien-thuc-lop-9-a4515.html