Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron. Z = P = E
Số khối A của hạt nhân: là tổng số proton Z và số nơtron N. A = Z + N
Chương này các em chủ yếu tính toán số proton, nowtron, electron của nguyên tử và tính phần trăm.
Ta có:
Thể tích của nguyên tử là Vmol
Tính thể tích của 1 nguyên tử:
Thể tích thực là: Vt=V.74
Từ công thức ta tìm được R là bán kính nguyên tử.
Cân bằng phương trình oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính:
Dạng 1: Phản ứng oxi hóa - khử không có môi trường
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa - khử có môi trường
Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có: mMX = mM + mX
Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ ta có nCl = nhCl = 2nh2
Phương pháp tăng giảm khối lượng: Thường dựa vào khối lượng kim loại phản ứng
Bài tập xác định thành phần hỗn hợp
Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.
Cách giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp
-> mhh = xA + yB +zC (1)
Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được å x + y +z (2)
Từ (1) và (2) lập phương trình toán học => đại lượng cần tìm.
Trường hợp xác định % theo thể tích
Cách giải:
Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B
X là số mol khí A g số mol khí B là (1-x) wsng với một hỗn hợp khí.
Biểu thức vận tốc phản ứng:
Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD
Biểu thức vận tốc: v= k.(A)m.(B)n
Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc
(A), (B) là nồng độ mol chất A, B.
Chương trình Hóa học 10 gồm có 6 nhóm kiến thức quan trọng:
Thành phần cấu tạo nguyên tử: Hạt nhân (Proton + Nơtron ) + Vỏ nguyên tử (Electron)
Electron:
me = 9,1094.10-31 kg
qe = -1,602.10-19 C kí hiệu là - eo qui ước bằng 1-
Proton mang điện tích + : Kí hiệu P
m = 1,6726.10-27 kg
q = +1,602.10-19 C kí hiệu eo, qui ước 1+
Nơtron: Không mang điện, khối lượng gần bằng P
Kích thước : 1A = 10-10 m = 10-8 cm
1nm = 10-9 m; 1nm = 10A. Đơn vị tính A thường dùng nm.
Khối lượng:
Khối lượng của nguyên tử tính bằng U
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10-27 kg/12 = 1,6605.10-27 kg
Ví dụ Na có Z=11+ => Na có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11p, 1e.
Số khối:
A= Z+N
Nguyên tử khối= P+N
Ô số nguyên tố : Số thứ tự của ô bằng với số hiệu của nguyên tử
Chu kỳ: Chu kỳ nhỏ (1,2,3); chu kỳ lớn (4,5,6,7). Là dãy các nguyên tố có cùng lớp e được xết theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của các chu kỳ trùng với số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.
Nhóm nguyên tố: s,p,d,f.
Xem thêm
Gia sư hóa học
Công thức Hóa Học lớp 9
CÔNG THỨC HÓA 10
CÔNG THỨC HÓA 11
Link nội dung: https://phamkha.edu.vn/cong-thuc-hoa-hoc-10-a17607.html