Trọn bộ 30 đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 5.
Top 30 Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CTST Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CD
Chỉ từ 130k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án)
Xem đề thi
Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CTST Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Kết nối tri thức)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hỗn số 534 có phần nguyên là: (0,5 điểm)
A. 5
B. 3
C. 4
D. 34
Câu 2: Làm tròn số thập phân 47,356 đến hàng phần mười, ta được số: (0,5 điểm)
A. 47,3
B. 47,4
C. 47,5
D. 47,6
Câu 3. Trong các số dưới đây, số đo bằng 2,45 ha là: (0,5 điểm)
A. 24 500 m2
B. 0,245 km2
C. 245 000 m2
D. 24 500 dm2
Câu 4. Một số thập phân có phần nguyên là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và phần thập phân là số nhỏ nhất có một chữ số khác 0. Vậy số thập phân đó là: (0,5 điểm)
A. 98,1
B. 97,0
C. 89,0
D. 87,1
Câu 5. Trong một cuộc thi bơi cự li 200 m, ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là Lan: 2,5 phút, Mai: 1,8 phút và Hương: 120 giây. Thứ tự các vận động viên đã về nhất, nhì, ba lần lượt là: (0,5 điểm)
A. Mai, Hương, Lan.
B. Hương, Mai, Lan.
C. Lan, Mai, Hương.
D. Mai, Lan, Hương.
Câu 6. Một công ty xây dựng làm hàng rào xung quanh một khu đất hình chữ nhật. Biết diện tích của khu đất là 72,8 m2, chiều dài bằng 10,4 m và cổng vào khu vui chơi rộng 2 m. Vậy hàng rào xung quanh khu đất của công ty xây dựng dài: (0,5 điểm)
A. 24,4 m
B. 28,4 m
C. 26,6 m
D. 32,8 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 44,8 + 13,59
…………………
…………………
…………………
b) 200,75 - 89,32
…………………
…………………
…………………
c) 34,56 × 0,8
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
d) 96 : 40
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài 2. >, < , = ? (2 điểm)
5 km2 50 ha ….. 2,5 km2 + 2,5 km2
30 m2 2 dm2 ….. 20,5 m2 + 9,52 m2
800 ha ….. 2,5 km2 + 5,5 km2
500 dm2 …. 4,5 m2 + 150 dm2
Bài 3. Số? (1 điểm)
Từ 4 thẻ 7, 3, 6, 1, hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm một chữ số.
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Hoàn thành sơ đồ sau: (1 điểm)
Bài 5. Mảnh vườn của bác Minh có dạng hình thang với đáy lớn 9,5 m, đáy bé 6,3 m và chiều cao 8,2 m. Bác Minh quyết định xây một cái ao hình tròn ở giữa mảnh vườn. Ao có bán kính bằng 2,3 m. Hỏi diện tích phần đất còn lại của bác Minh sau khi xây ao là bao nhiêu? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là: (0,5 điểm)
A. 9 832 005
B. 9 832 500
C. 9 832 050
D. 9 832 055
Câu 2. Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là: (0,5 điểm)
A. 45,067
B. 45,607
C. 45,670
D. 450,67
Câu 3. Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là: (0,5 điểm)
A. 5 cm
B. 20 cm
C. 50 cm
D. 2 cm
Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)
Mặt số
1
2
3
4
5
6
Số lần
5
7
3
6
4
5
Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.
A. 730
B. 630
C. 530
D. 430
Câu 5. Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là: (0,5 điểm)
A. 30,91 kg
B. 40,3 kg
C. 56,14 kg
D. 51,5 kg
Câu 6. Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là: (0,5 điểm)
A. 1 vòng
B. 1,5 vòng
C. 2 vòng
D. 2,5 vòng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 420,6 + 315,4
…………………
…………………
…………………
b) 820,95 - 487,55
…………………
…………………
…………………
c) 7,8 × 6,4
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
d) 56,7 : 0,5
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài 2. Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543. (1 điểm)
a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
….……………………………………………………………………
b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 3. Số (1 điểm)
……… + 81,19 = 109,2
0,35 × ……… = 21,385
8,1 - ……… = 3,293
……… : 100 = 8,91
Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó. (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 5. Số? (1 điểm)
Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:
Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.
Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.
Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….
Bài 6. Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế? (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)
A. 342,08
B. 342,008
C. 3420,08
D. 342,8
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là: (0,5 điểm)
A. 610
B. 6100
C. 61 000
D. 610 000
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 47 892 - 13 456
B. 1 567 × 29
C. 18 234 + 15 678
D. 40 512 : 3
Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)
A. 4,228
B. 42,28
C. 84,56
D. 845,6
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)
A. 12 học sinh
B. 24 học sinh
C. 30 học sinh
D. 36 học sinh
Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)
A. 0,1 lần
B. 10 lần
C. 200 lần
D. 2 000 lần
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 76,85 + 29,462
…………………
…………………
…………………
b) 507,94 - 84,576
…………………
…………………
…………………
c) 27,38 × 4,8
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
d) 136,94 : 6,68
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.
Bài 3. Số? (1 điểm)
50 ha 120 000 m2 = ……… m2
30 km2 450 ha = ……… ha
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 0,05 × 0,82 × 2
= …………………………….
= …………………………….
= …………………………….
b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02
= …………………………….
= …………………………….
= …………………………….
Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng 37 số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CTST Xem thử Đề thi CK1 Toán lớp 5 CD
Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 (sách cũ)